Thứ Sáu, 24 tháng 2, 2017

học tiếng nhật 第1.16課: どちらがやすいですか


ことば:
ひま(な)(rãnh rỗi) # いそがしい(bận rộn)
はやい(nhanh) # おそい(chậm)
おおい (nhiều) # すくない (ít)
ちかい(gần) # とおい(xa)
かんたん() (dễ) # むずかしい(khó)
おおきい(lớn) # ちいさい(nhỏ)
おもい(nặng) # かるい(nhẹ)
あつい(dày) # うすい(mỏng)
やすい(rẻ) # たかい(đắt)
おもしろい(thú vị)つまらない(nhàm chán)
おいしい(ngon) # まずい(dở)
こい(đậm, nồng)うすい(nhạt)
あまい : ngọt
からいcay
しあわせ(な): hạnh phúc
さびしい : buồn
かわいい : dễ thương, đáng yêu
Trong các bài học trước, các bạn đã biết cách chia động từ ở thì quá khứ, thế còn tính từ thì có cần chia hay  không? Và phủ định của quá khứ sẽ như thế nào? Chúng ta cùng lắng nghe đoạn hội thoại mẫu sau…
Mời các bạn nhấn nút Play để nghe:
Audio Player
A`キンさん、おげんきですか。
Chị Kim, khỏe không vậy?
B: ええ、まあ、こんしゅうは とてもいそがしかったです。ちょっとつかれました
À … tuần này bận quá, nên hơi mệt một chút
A: ああ、そうですか
Vậy à
B: げつようびは かんじのしけんでした。とても むずかしかったです。
Thứ hai vừa rồi đã kiểm tra Hán tự. Rất là khó…
  • Các bạn lưu ý rằng, cấu trúc trên chỉ sử dụng cho tính từ ()
Mời các bạn nhấn nút Play để nghe:
Audio Player
A: かようびは なにをしましたか
Vào ngày thứ ba thì đã làm gì vậy?
B:______(1)______
A:へえ、ブラジルのダンスですか
Hả! Điệu nhảy Brazil?
B:とても たのしかったです
Rất là vui.
A:もくようびは なにを しましたか.
B:______(2)______
A:______(3)______
B:アメリカえいがです。でも、あまりおもしろくなかったです。
Phim Mỹ . Nhưng mà, không được thú vị cho lắm.
  • Với tính từ(và danh từ có cùng cách chia như sau:
Mời các bạn nhấn nút Play để nghe:
Audio Player
A:すいようびは やすみでしたね。すいようびも いそがしかったですか
Thứ tư là ngày nghỉ nhỉ. Thế đã bận rộn không?
B:______(4)______でも、ちょっと つかれました。 よる、しんかんせんで かえりました。
Nhưng mà, đã mệt một chút. Vào buổi tối, đã trở về bằng tàu cao tốc shinkansen.
A:______(5)______
きんようびも いそがしかったですか、キムさん。
Vào ngày thứ sáu cũng đã bận rộn phải không?
B:______(6)______
A:そうですか、いそがしい いっしゅうかんでしたね
Vậy à, một tuần bận rộn nhỉ.
Một cấu trúc câu mới nữa nha các bạn…
Để so sánh hơn tính chất giữa hai vật, bạn sẽ nói sẽ nói như thế nào?
Mời các bạn xem đoạn đối thoại mẫu sau và cấu trúc bên dưới:

Mời các bạn nhấn nút Play để nghe:
Audio Player
A:あしたは パーティーですね。たべものを かいましょう。
Ngày mai là bữa tiệc ha, chúng ta cùng mua đồ ăn nào!
B:そうですね。きょう、わかばスーパーは とても やすいですよ。ほら、たまごは 100えんです
Vậy à. Ngày hôm nay thì siêu thị Wakaba rất là rẻ đấy. Coi kìa, trứng có 100 yên thôi à.
A:でも、まるやスーパーのほうがやすいです。ほら,たまごは72えんです
Nhưng mà, siêu thị Maru rẻ hơn. Nhìn kìa, trứng mà có 72 yên…
Chúng ta cùng nghe và hoàn thành các đoạn còn thiếu trong bài hội thoại sau:
Mời các bạn nhấn nút Play để nghe:
Audio Player
A:にくも かいましょう。どちらがやすいですか
Cùng mua thịt chứ nhỉ. Ở đâu rẻ hơn vậy?
B:______(7)______
A:じゃ、やすいみせで かいましょう。
Vậy thì, chúng ta hãy mua ở tiệm rẻ nào.
B:______(8)______
A:______(9)______
B:そうですか。すこしたかいですが、じゃ、りんごはわかばのほうが いいですね。
Thế à, mắc hơn chút nhưng mà…Vậy đi, mua táo ở Wakaba tốt hơn ha.
Mời các bạn nhấn nút Play để nghe:
Audio Player
A:わかばスーバーでぎゅうにゅうは いくらですか
Sữa ở siêu thị Wakaba giá bao nhiêu vậy?
B:______(10)______
A:わかばのほうが15えんやすいですね
Ở Wakaba rẻ hơn 15yên nhỉ.
B:______(11)______
A:______(12)______
B:さあ、いきましょう。
Nào! Đi thôi
Các bạn đã biết được cách nói so sánh hơn, thế nếu ba vật trở lên, ta phải dùng so sánh nhất, thì có sự khác nhau nào không? Mời các bạn tiếp tục bài 1.17 sẽ biết rõ hơn về vấn đề này.

Công ty Máy Đại Nam chuyên phân phối máy hút chân không dz300b,máy hút chân không dz300b,máy hút chân không dz300b,máy hút chân không dz300b,máy hút chân không dz300b,

Học tiếng nhật bài Sơ cấp 1.15: どのぐらい かかりますか

Mời các bạn nhấn nút Play để nghe:
Audio Player
A: このてがみ、エアメールでおねがいします
Lá thư này, xin vui lòng chuyển bằng đường hàng không.
B: はい、インドですね、190えんです。
Vâng, Ấn Độ nhỉ, 190 yên ạ.
A: どのぐらい かかりますか
Mất khoảng bao lâu ạ?
B: よっかぐらいです。
Mất khoảng bốn ngày.
Các bài học trước các bạn đã được làm quen một số từ hỏi như なんねん (mấy năm); なんかげつ(mấy tháng)…Những từ hỏi này có thể được dùng thay thế bởi どのぐらい (bao lâu). Thêm vào đó, chúng ta cùng làm quen với cách dùng của động từ かかります(tốn,mất):
15a
Trước khi bắt đầu nghe, có một số từ vựng cho bài học hôm nay như sau: こどもが います(có con); にほんに います(ở nhật); きって(con tem); ふうとう(phong bì); そくたつ(gởi tốc hành); かきとめ(gởi bảo đảm); エアメール/こうくうびん(gởi bằng đường hàng không); ふなびん(gởi bằng đường thủy); それから(sau đó); エジプト(Ai Cập); ホテル(khách sạn);くうこう(sân bay); うみ(biển, đại dương)…
Mời các bạn nhấn nút Play để nghe:
Audio Player
A: すみません、このにもつ、インドまで いくらですか
Xin lỗi, Cái hành lý này, đến Ấn Độ thì mất khoảng bao nhiêu tiền ạ?
B: ふなびんですか、こうくうびんですか
Bằng đường tàu hay máy bay ạ?
A: ______(a)______
B: ______(b)______
A: ______(c)______
B: こうくうびんで1しゅうかんです
Bằng đường hàng không thì mất một tuần.
A: いくらですか
Bao nhiêu ạ?
B: 2300えんです
A: ______(d)______
B: にほんですか、がいこくですか
Ở nhật, hay nước ngoài ạ?
A: ほっかいどうです
B: ______(e)______
A: 5まんえんです
B: ______(f)______
A: はい、どのぐらい かかりますか
Vâng, thế mất bao lâu ạ?
B: みっかです
Ba ngày.
Giờ chúng ta cùng hoàn thành đoạn tự kể sau, những nơi mà nhân vật đã đến, trong đó có Việt Nam đấy các bạn.
Mời các bạn nhấn nút Play để nghe:
Audio Player
 みんなさん、こんにちは。______(g)______。イギリスからエジプトま
でひこうきでいきました。______(h)______.
 インドのニューデリーに4かげつ いました。______(i)______.
 それからベトナムへいきました。______(j)______
 それからペキンへいきました。______(k)______
Khi muốn nói, mình muốn có cái này, muốn muốn cái kia, trong tiếng Nhật, chúng ta sẽ trình bày thế nào? Mời các bạn xem cấu trúc và bài mẫu sau sẽ rõ:
15b
Mời các bạn nhấn nút Play để nghe:
Audio Player
A: あっ、じろうくん、らいしゅう、たんじょうびですね。じろうくんは
なにが ほしいですか。
À, JiRo, tuần sau là sinh nhật rồi ha, muốn có gì nào?
B: うーん、おかねがいい、おかねが ほしいです。
Uhm….tiền là được, muốn có tiền ạ.
A: えっ、どうしてですか。
Hả, sao thế?
B: パソコンをかいます。
Mua laptop ạ.
A: そうですか。
Vậy à
Mời các bạn cùng hoàn thành bài tập nhỏ sau:
Mời các bạn nhấn nút Play để nghe:
Audio Player
A: わあ、こやまさんのうちは にぎやかですね。
Wow, nhà của anh Koyama nhộn nhịp hen.
B: ______(l)______
A: えっ、どうしてですか。
Hả, sao vậy?
B: ______(m)______
A: ふーん、そうですか。
Phuu…vây à.
C: さあ、おちゃをどうぞ.
Nào, xin mời trà.
A: みんな、げんきですね。
Mọi người khỏe cả chứ nhỉ
C: ______(n)______
A: そうですか
Vậy à
Thay vì muốn có một điều gì đó, Thế muốn hành động nào đó, như muốn đi chơi, muốn giới thiệu Việt Nam đến bạn bè thế giới…thì sẽ nói như thế nào? Mời các bạn đón theo dõi
các bài học sau. Sau khi học xong, nhớ để lại đáp án nha các bạn.
Xin chào và hẹn gặp lại